Chắc chắn trong chúng ta ai cũng từng phải nhọc công suy nghĩ và tự hỏi mình 1 tấn bằng bao nhiêu kg, tạ, yến và gam. Khái niệm về tấn, tạ, yến không chỉ được học trong chương trình tiểu học mà nó còn là kiến thức cơ sở để chúng ta tiếp cận đời sống. Trong tất cả những ngành nghề và trong sinh hoạt hằng ngày chúng ta đều cần những kiến thức bổ ích này. Hãy bỏ túi chắc chắn khái niệm về tấn và một số thuật ngữ khác liên quan nhé.
1. Giải thích khái niệm tấn, tạ, yến
Tấn, tạ, yến đều là những đơn vị đo lường xuất phát từ thời cổ Việt Nam. Trước dây giá trị của tấn chưa được đồng nhất. Tùy thuộc vào vật được nhắc đến là gì để hiểu tấn là bao nhiêu. Hệ đo lường thời cổ Việt Nam thì một tấn bằng 604,5 kg. Riêng về trọng tải của tàu bè, tấn chỉ dung tích có thể chuyên chở của tàu. Một tấn có thể bằng 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối.
Ngày nay khi đo lường, tấn được hiểu là 1000kg.
Tạ là đơn vị đo lường thời cổ, được sử dụng trong đo lường hằng ngày từ xưa. Cũng giống như đơn vị tấn, tạ không cố định một khối lượng mà thay đổi theo mặt hàng đo lường. Điều này thấy ở thời Pháp thuộc, một tạ gạo bằng 100kg gạo nhưng một tạ thóc chỉ 68 ký, một tạ than 60 ký.
Ngày nay, đơn vị tạ được thống nhất là 1/10 tấn, nghĩa là bằng 100 kg.
Yến cũng là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ. Trước đây giá trị đo lường của một yến bằng 6, 045 kg. Ngày nay, chúng ta được biết một yến bằng 1/100 tấn, bằng 1/10 tạ tương đương 10kg.
2. Quy đổi tấn, tạ, yến ra kilogam thế nào?
Để phù hợp với đơn vị quốc tế cũng như thuận lợi trong việc đo lường, thống nhất tất cả phương pháp tính toán đo lường, người ta lấy kilogam làm chuẩn. Tấn, tạ, yến đều được đổi ra kilogam. Phương pháp hoán đổi này có thể tóm gọn trong bảng hoán đổi đơn vị sau. Theo quy ước của bảng, chiều của bảng là từ trái qua phải, mỗi đơn vị đo khối lượng sẽ có giá trị hơn kém 10 lần so với đơn vị liền kề.
3. Công thức đổi từ tấn sang tạ, yến, kilogam bằng phép nhân
Chúng ta đã biết, một tấn gấp 10 lần một tạ, một tạ gấp 10 lần một yến, một yến gấp 10 lần một kilogam. Như vậy, chúng ta có thể đổi từ tấn sang tạ, hoặc từ tạ sang yến, kilogam bằng phép tính sau.
Tấn x 1000 = ….kg
Tạ x 100 = …kg
Yến x 10 = ….kg
Các bài tập ví dụ về phép toán này.
1 yến = 10kg
9 tạ = 900kg
1 tạ = 10 yến
3 yến = 30kg
7 yến = 70kg
6 tấn = 6000kg
Đối với trường hợp đổi đổi ngược, có nghĩa là đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn hơn thì chúng ta dùng phép chia.
Tấn = kilogam/ 1000
Tạ = kilogam/100
Yến = kilogam/10
Ví dụ bài tập:
600kg = ….tạ
750000kg =….tấn
Ta có: Tạ = kg/100, 600/100= 6
Tấn = kg/1000, 750000/1000= 750
Ngoài ra trong các bài tập của học sinh tiểu học còn có các phép hoán đổi không tròn. Ví dụ: 7tấn8kg =…..kg.
` 3 yến 2kg = …kg
Để giải bài toán này chúng ta cần chỉ cho các em đơn vị đổi ra là gì. Đơn vị nào giống nhau thì giữ nguyên, đơn vị nào khác thì đổi, sau đó cộng chúng lại.
Ví dụ bài tập trên 8kg cùng đơn vị kg nên giữ nguyên, 7 tấn đổi thành 7000kg. Cộng 7000 và 8kg sẽ được 7008kg.
Như vậy tổng kết lại:
1 Tấn = 10 tạ
1 Tấn = 100 yến
1 Tấn = 1000 kg
1 Tấn = 10000 gam
Bạn vừa xem qua chi tiết cách quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, gam như thế nào chưa? hãy học cách quy đổi để dễ dàng đổi bất kỳ giá trị nào sang giá trị nào cụ thể hơn. Chúc bạn thành công.