Như chúng ta đã biết, Microsoft Excel là một phần mềm hỗ trợ bảng tính rất thông dụng, Trong Microsoft Excel có rất nhiều công thức tính toán khác nhau, một trong số đó là hàm tính SUMPRODUCT. Đây là một hàm tính rất hữu ích có thể được sử dụng để thay thế cho nhiều hàm tính khác như hàm COUNT, COUNTIF, SUM, hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIFS,… Bên cạnh đó hàm tính SUMPRODUCT còn hỗ trợ người dùng tính toán được những dữ liệu dạng mảng 2 chiều mà nhiều hàm tính khác không thực hiện được. Trong bài viết ngày hôm nay lethuan.net sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm SUMPRODUCT trong Excel chi tiết nhất cũng như một số ví dụ về cách dùng hàm tính này. Xin mời các bạn cùng theo dõi!
Nội dung bài viết
1. Cú pháp hàm tính SUMPRODUCT
Hàm SUMPRODUCT là hàm tính kết hợp giữa hàm tính tổng SUM và hàm tính tích PRODUCT. Hàm SUMPRODUCT sẽ nhân các phần tử tương ứng trong từng mảng xác định rồi tính tổng của chúng chúng lại với nhau. Hàm SUMPRODUCT có cú pháp như sau:
SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], … [arrayn])
Trong đó array 1, array 2,… là những dải ô tính liên tục hay những mảng tham số dữ liệu chứa những thành phần bạn muốn nhân rồi tính tổng của chúng lại với nhau. Phần tử đầu tiên nằm trong mảng array1 sẽ nhân với phần tử đầu tiên nằm trong mảng array2 rồi nhân với phần tử đầu tiên nằm trong mảng array3, cứ lần lượt như vậy cho tới mảng cuối cùng. Sau đó kết quả trả về sẽ là tổng của những phép nhân trên.
Lưu ý:
– Khi nhập giá trị mảng dữ liệu cho hàm SUMPRODUCT thì người dùng cần lưu ý rằng tất cả những mảng trong công thức phải có cùng kích cỡ (cùng số hàng và số cột), nếu không kết quả trả về sẽ hiển thị lỗi #VALUE!.
– Đối với những ô dữ liệu hay đối số mảng nào chứa giá trị phi số hay là ô giá trị trống thì hàm SUMPRODUCT sẽ coi đó là giá trị 0 khi thực hiện phép tính.
– Nếu đối số mảng là một phép thử lôgic thì kết quả trả về sẽ là giá trị TRUE và FALSE. Để đổi các giá trị TRUE và FALSE này thành 1 và 0 thì người dùng cần sử dụng các toán tử đơn phân (–).
– Hàm SUMPRODUCT cho phép người dùng lựa chọn tối đa 255 đối số mảng khác nhau trong 1 hàm tính. Số mảng tối thiểu là 1. Trong trường hợp có 1 mảng dữ liệu thì hàm SUMPRODUCT chỉ thực hiện phép tính tổng của các phần tử trong mảng lại với nhau.
2. Công dụng của hàm tính SUMPRODUCT
Trong ví dụ dưới đây, chúng ta có bảng thống kê doanh thu những sản phẩm trong 1 cửa hàng với những đơn giá và số lượng khác nhau.
Để tính tổng doanh thu của toàn bộ mặt hàng thì chúng ta cần thực hiện theo 2 bước:
– Tính doanh thu của từng mặt hàng bằng cách tính tích của Đơn giá với Số lượng. Với phép tính này chúng ta có thể sử dụng hàm PRODUCT.
– Tính toàn bộ doanh thu của các mặt hàng bằng cách tính tổng của các tích vừa tính được. Với phép tính này chúng ta có thể sử dụng hàm SUM.
Tuy nhiên cách làm trên sẽ khiến cho người dùng phải thực hiện 2 bước tính toán trước khi có được kết quả cuối cùng. Để tiết kiệm thời gian và công sức, chúng ta có thể sử dụng hàm tính SUMPRODUCT để tính trực tiếp tổng doạnh thu của tất cả các mặt hàng có đơn giá khác nhau. Cú pháp hàm tính lúc này như sau:
SUMPRODUCT(C2:C5,D2:D5)
Trong đó C2:C5 là những ô chứ dữ liệu về đơn giá các mặt hàng, D2:D5 là những ô chứa dữ liệu về số lượng đã bán. Hàm tính sẽ thự hiện nhân lần lượt từng giá trị C2*D2, C3*D3,… rồi tính tổng các tích này lại với nhau để cho ra kết quả tổng doanh thu đã bán của mọi mặt hàng. Có thể thấy rằng hàm SUMPRODUCT chính là sự kết hợp giữa 2 hàm tính tích PRODUCT và hàm tính tổng SUM.
3. Cách sử dụng hàm tính SUMPRODUCT một điều kiện
Với những yêu cầu của bài toán sử dụng điều kiện thì cách áp dụng với hàm tính SUMPRODUCT như sau. Chẳng hạn trong bảng tính ví dụ tổng hợp những dự án của một công ty dưới dây, chúng ta cần lọc ra số lượng những dự án đã sinh lời cho công ty (doanh thu > vốn), số lượng những dự án bị thua lỗ (doanh thu < vốn) và số lượng những dự án hòa vốn (doanh thu = vốn).
Lúc này thay vì cú pháp như ban đầu thì các bạn hãy áp dụng cú pháp hàm như sau:
=SUMPRODUCT(–(<mảng 1><điều kiện so sánh><mảng 2>))
Khi sử dụng cú pháp này thì thay vì làm phép tính nhân giữa các phần tử tương ứng trong các mảng và trả về một kết quả vô nghĩa thì hàm SUMPRODUCT sẽ tiến hành so sánh các phần tử tương ứng trong từng mảng với nhau theo điều kiện so sánh cho trước. Nếu như những phần tử đó đúng với điều kiện so sánh thì hàm SUMPRODUCT sẽ trả về kết quả là 1 còn sai thì sẽ trả về kết quả là 0. Cuối cùng hàm sẽ tính tổng tất cả các kết quả đúng để cho ra kết quả cuối cùng.
Như ví dụ trên, khi chúng ta so sánh những giá trị trong mảng Vốn đầu tư và mảng Doanh thu thì sẽ có 3 phần tử trong mảng mà doanh thu > vốn (dự án có lãi), 1 phần tử trong mảng mà doanh thu = vốn (hoà vốn), 3 phần tử trong mảng mà doanh thu < vốn (dự án lỗ).
Như vậy qua bài viết trên đây, chúng tôi đã gửi tới các bạn hướng dẫn cách sử dụng hàm SUMPRODUCT trong Excel chi tiết nhất cũng như một số ví dụ về cách dùng hàm tính này, nhờ đó có thể giúp các bạn biết được cách sử dụng hàm SUMPRODUCT để tính toán trên những bảng tính nhiều yêu cầu. Hy vọng rằng những kinh nghiệm này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!